Ngày nay, gỗ công nghiệp đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong lĩnh vực nội thất gia đình và văn phòng. Nó chiếm 1 thị phần khá lớn trong thị trường sản xuất đồ gỗ. Hôm nay, Novago sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu gỗ công nghiệp là gì? Các loại gỗ công nghiệp và ưu nhược điểm của gỗ công nghiệp nhé.
I. Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp tên quốc tế là Wood – Based Panel. Là 1 thuật ngữ dùng trong ngành đồ gỗ (Wood Industry). Là loại gỗ sử dụng keo hay hóa chất kết hợp với gỗ vụn để làm ra tấm gỗ. Gọi là “gỗ công nghiệp” mục đích là để phân biệt nó với “gỗ tự nhiên” – loại gỗ được khai thác từ cây thân gỗ. Gỗ công nghiệp đa số được làm từ các nguyên liệu thừa, nguyên liệu tận dụng, tái sinh hoặc ngọn cành của cây gỗ tự nhiên.

II. Đặc điểm chung và ưu điểm của gỗ công nghiệp
Gỗ công nghiệp được ứng dụng rất nhiều trong ngành đồ gỗ và nội thất gỗ văn phòng và nhà ở.
- Nội thất văn phòng: Bàn làm việc, Bàn họp, cửa gỗ, ….
- Nội thất nhà ở: Sàn gỗ, tủ gỗ, bàn ghế gỗ,…
Gỗ công nghiệp mang nhiều ưu điểm nổi trội tuy nhiên vẫn có nhiều mặt hạn chế. Cụ thể:
Ưu điểm chung của gỗ công nghiệp
- Không bị cong vênh, không bị co ngót hay mỗi mọt như gỗ tự nhiên.
- Bề bặt phẳng nhẵn.
- Dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên như veneer, laminate, melamin.
- Có số lượng nhiều và đồng đều.
- Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên.
- Dễ thi công và thời gian gia công nhanh.
Nhược điểm
- Không có độ dẻo dai như gỗ tự nhiên
- Khả năng chịu lực hạn chế hơn gỗ tự nhiên rất nhiều.
- Không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên.

III. Các loại gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay
Gỗ công nghiệp được chia ra làm 6 loại chính. Trong đó 3 loại là gỗ MFC, MDF và HDF là được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất.
-
Gỗ công nghiệp MFC
MFC là chữ viết tắt của Melamine Faced Chipboard. Có nghĩa là ván gỗ dăm (như OSB, PB) phủ lớp nhựa Melamine lên bề mặt.
- MFC OSB: hay gỗ ván dăm định hướng OSB, là một sản phẩm ván gỗ công nghiệp có thành phần cấu tạo là vỏ bào kết hợp cùng các chất kết dính.
- MFC PB: ván dăm PB là gỗ nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng thu hoạch ngắn ngày như bạch đàn, keo, cao su…, có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại.
Nguyên liệu:
Là các loại gỗ rừng trồng có thời gian thu hoạch ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su…
Quy trình sản xuất:
Đầu tiên, gỗ được đưa vào máy băm thành các dăm gỗ. Sau đó, người ta sẽ kết hợp chúng với keo công nghiệp, ép cường độ cao tạo thành dạng tấm với độ dày như 9 ly, 12 ly, 15 ly, 18 ly, 25 ly… (1 ly = 1mm). Cuối cùng, ván gỗ sẽ được tráng phủ lớp Melamine lên bề mặt, chống trầy xước, thấm nước.
Kích thước:
Gỗ MFC có nhiều độ dày khác nhau như vậy mà giá thành cũng khác. Nhưng phần lớn độ dày gỗ tiêu chuẩn được sử dụng là 18 mm và 25 mm. Kích thước tấm ván MFC theo quy chuẩn là 1220mm x 2440mm.

Phân loại:
Gỗ công nghiệp MFC gồm MFC thường và MFC lõi xanh chịu ẩm.
- Gỗ MFC thường: thường dùng để gia công các sản phẩm như bàn làm việc, bàn họp, tủ tài liệu, bàn ghế học sinh…
- Gỗ MFC lõi xanh: có ưu điểm nổi trội ở khả năng chống ẩm nhờ sử dụng keo đặc biệt (có màu xanh rất dễ phân biệt). MFC lõi xanh thường được sử dụng ở những nơi có độ ẩm không khí cao hay môi trường ẩm ướt như tủ toilet, tủ bếp… Bởi vậy MFC chống ẩm sẽ có giá thành cao hơn so với MFC thường.
Cách phân biệt:
Ván gỗ MFC là loại ván dăm phủ nhựa Melamine có đặc điểm nổi bật là không mịn, thô ráp. Cốt gỗ ván dăm có nhiều loại phân biệt qua màu sắc như cốt trắng, cốt xanh chịu ẩm, cốt đen…
Ưu điểm:
Gỗ MFC có ứng dụng vô cùng rộng rãi trong cuộc sống. Đặc biệt là lĩnh vực nội thất văn phòng, nhà ở, chung cư, bệnh viện, trường học… Bởi vì những ưu điểm sau:
- Chống cong vênh, bong tróc và ngăn mối mọt tốt.
- Nội thất từ gỗ MFC có tuổi thọ từ 10 – 15 năm, ít thay đổi chất lượng theo thời gian.
- Khả năng chống ẩm tốt, phù hợp khí hậu nóng ẩm mưa nhiều của nước ta.
- Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
- Bề mặt Melamine có bảng màu đa dạng với rất nhiều màu sắc khác nhau.
- Dễ vệ sinh sạch sẽ do bề mặt Melamine nhẵn phẳng, trơn.
- Ứng dụng đa dạng trong thiết kế nội thất, thi công công trình.
- Thân thiện với môi trường đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.
- Giá cả gỗ MFC rất hợp lý.
Nhược điểm:
- Khả năng chịu nước thấp. Có khả năng bị bung và hở ván nếu tiếp xúc với nước lâu ngày.
- Bề mặt không chân thật bằng gỗ tự nhiên.
- Khả năng chịu mài mòn không tốt bằng các loại chất liệu khác.
- Hạn chế về độ dày.
- Bề mặt Melamine (MFC – Melamine Face Chipboard) có độ dày cực mỏng
- Bề mặt Melamine (MFC – Melamine Face Chipboard) có độ dày rất mỏng ước chừng 0.4 – 1 zem (1zem= 0,1mm)
Ứng dụng của gỗ MFC:
Gỗ MFC dùng nhiều cho nội thất trong văn phòng, nhà ở, trường học, bệnh viện,….
Gỗ MFC có nhiều gam màu từ các gam màu đơn sắc mang tính hiện đại, tinh tế như đen, trắng, nâu,… cho tới các gam màu rực rỡ, bắt mắt như đỏ, cam, hồng,… nên thích hợp để sản xuất nhiều loại nội thất.
Các sản phẩm nội thất nổi bật sử dụng gỗ MFC:
- Bàn làm việc
- Tủ tài liệu hồ sơ văn phòng
- Vách ngăn văn phòng
-
Gỗ công nghiệp MDF
MDF là chữ viết tắt của từ Medium Density Fiberboard, tiếng Việt có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Trên thực tế, MDF là tên gọi chung cho ván ép bột sợi có tỷ lệ nén trung bình – medium density, nén cao – hardboard. Để phân biệt, người ta dựa vào thông số cơ vật lý, các thông số về độ dày và cách xử lý bề mặt của tấm ván.
Nguyên liệu:
Các loại gỗ vụn, nhánh cây tạo bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ (chất chống mối mọt, chống mốc), bột độn vô cơ, keo trộn tạo kết dính.

Quy trình sản xuất:
Các loại gỗ vụn, nhánh cây được cho vào máy nghiền thành các sợi gỗ nhỏ Cellulose. Các sợi gỗ Cellulose được đưa qua bồn rửa trôi các tạp chất, khoáng chất nhựa…
Sau đó, chúng được đưa vào máy trộn gồm có: keo đặc chủng, bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ và bột độn vô cơ để ép ra thành các tấm ván với độ dày khác nhau như 3ly, 6ly, 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Mỗi tấm ván có kích: 1220mm x 2440mm.
Hiện nay quy trình sản xuất MDF có 2 dạng. Tùy vào việc đầu tư máy móc, công nghệ mà các nhà sản xuất lựa chọn một quy trình hợp lý nhất.
-
Quy trình sản xuất MDF khô:
Keo và phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn và sấy sơ bộ. Bột sợi đã áo keo sẽ được trải ra bằng máy rải cào thành 2-3 tầng tùy theo khổ, cỡ dày của ván. Tiếp theo chúng được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép thực hiện ép nhiều lần. Lần 1 ép sơ bộ cho lớp trên, lớp thứ 2 , lớp thứ 3. Lần ép 2 là ép tiếp cả ba lớp lại. Chế độ nhiệt được thiết lập để bốc hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ. Sau khi ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám, phân loại.
-
Quy trình sản xuất MDF ướt:
Bột gỗ được phun nước làm ướt, kết vón thành dạng vẩy (Mat Formation). Chúng được cào rải ngay sau đó và được đưa lên mâm ép để Ép nhiệt một lần tạo độ dày sơ bộ. Tấm ván MDF được đưa vào cán hơi ở nhiệt độ cao để nén chặt hai mặt và làm khô.
Phân loại:
Gỗ MDF được phân loại dựa theo chủng loại gỗ làm ra bột gỗ và chất kết dính cũng như các phụ gia.
- MDF trơn: Khi sử dụng thường được sơn PU.
- MDF chịu nước: MDF trơn nhưng được trộn keo chịu nước trong quá trình sản xuất, dành cho những nơi có khả năng tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao.
- MDF Veneer: là tấm MDF được dán một lớp ván lạng Veneer mỏng để hoàn thiện bề mặt. Có thể là Veneer xoan đào, sồi, Ash, căm xe,… Khi đó các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp MDF Veneer sẽ trông không khác gỗ tự nhiên. Thậm chí, gỗ MDF còn đẹp hơn nhờ nét căng phẳng và có thể ghép nhiều loại vân gỗ khác nhau, thích hợp cho phong cách nội thất hiện đại, tân cổ điển.
Phân biệt gỗ MDF và MDF cốt xanh chống ẩm
Bạn hoàn toàn có thể dùng mắt thường để phân biệt MFC và MDF. Bạn chỉ cần quan sát MFC là ván dăm, thô, có các vụn gỗ không đồng nhất còn MDF mịn, không có dăm gỗ thô to.
Ưu điểm:
- MDF có độ bám sơn, vecni cao thường được sử dụng cho những sản phẩm nội thất cần nhiều màu sắc như phòng trẻ em, showroom…
- MDF có thể sơn nhiều màu, tạo sự đa dạng về màu sắc.
- MDFcó thể tạo dáng (cong) đáp ứng các sản phẩm cầu kỳ, uyển chuyển.
- MDF rất dễ gia công.
- Cách âm, cách nhiệt tốt, không bị cong vênh, co ngót và mối mọt như gỗ tự nhiên là một số ưu điểm khác của loại gỗ này.
- Giá ván MDF thấp hơn ván dán hay gỗ tự nhiên.
- Ván MDF có cấu tạo rất đồng nhất nên khi cắt, cạnh cắt không bị sứt mẻ.
- Bề mặt ván MDF phẳng và nhẵn nên có thể dễ dàng được sơn hoặc ép các bề mặt trang trí khác như Melamine hay Laminate.
- Sản lượng khá ổn định và thời gian gia công nhanh nên gỗ MDF thích hợp với việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm giống nhau, giúp tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm.
- Bề mặt MDF rộng hơn nhiều so với gỗ tự nhiên nên tiện dụng cho việc thiết kế và sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn mà không phải chắp nối.
Nhược điểm:
- Gỗ công nghiệp MDF thông thường có khả năng chịu nước kém. Tuy nhiên, nhược điểm này có thể được cải thiện bằng cách sử dụng ván MDF chống ẩm thay thế.
- Ván MDF có độ cứng thấp nên khá dễ bị mẻ cạnh.
- Ván MDF có hạn chế về độ dày nên khi cần sản xuất những sản phẩm có độ dày lớn hơn thì thường phải ghép nhiều tấm ván lại với nhau.
- Không trạm trổ được các họa tiết lên bề mặt MDF như gỗ tự nhiên mà chỉ có thể tạo màu sắc và hoa văn bằng cách ép các bề mặt trang trí lên trên.
- Ván MDF chất lượng thấp có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người sản xuất hay người sử dụng do trong ván có thành phần Formaldehyde.
Ứng dụng của gỗ MDF:
Các bề mặt trang trí (Melamine, Laminate…) thường được ép lên gỗ công nghiệp MDF để ứng dụng trong sản xuất và trang trí nội thất như bàn, ghế, giường, tủ, kệ, cửa…
-
Gỗ công nghiệp HDF
HDF là chữ viết tắt của High Density Fiberboard (Tấm gỗ HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF)
Nguyên liệu:
Gỗ công nghiệp HDF được tạo thành từ 80-85% chất liệu là gỗ tự nhiên. Còn lại là các chất phụ gia làm tăng độ kết dính cho gỗ. Lõi gỗ có thể là màu xanh hoặc màu trắng tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu đầu vào. Màu của lõi gỗ không ảnh hưởng đến chất liệu của lõi gỗ.
Quy trình sản xuất:
Nguyên liệu bột gỗ là gỗ tự nhiên rừng trồng nguyên khối: Luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao, từ 1000C – 2000C. Gỗ được xử lý hết nhựa và sấy khô hết nước với dây chuyền hiện đại và công nghiệp hoá hoàn toàn.
Sau đó, bột gỗ được kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt. Bột gỗ được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2), định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000 mm x 2.400 mm, có độ dày từ 6 mm – 24 mm tùy theo yêu cầu.

Cách phân biệt:
Gỗ HDF nhận biết bằng mắt thường sẽ thấy toát lên màu sắc sáng và đồng nhất, dùng tay cảm nhận rõ độ cứng, mịn, nhẵn, phẳng của gỗ.
Ưu điểm:
- Gỗ HDF có khả năng cách âm khá tốt và khả năng chịu nhiệt cao. Nên thường sử dụng cho các sản phẩm nội thất phòng học, phòng ngủ,…
- Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mối, mọt. Gỗ HDF khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
- Lượng màu sơn HDF rất đa dạng, không ngừng tăng dần. Thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
- HDF có bề mặt nhẵn bóng và thống nhất.
- Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF. Đặc biệt HDF cứng nhất trong 3 loại.
Nhược điểm:
- Khả năng chống thấm nước kém.
- Độ dày và độ dẻo dai hạn chế.
- Một số loại gỗ có hại với sức khỏe người sử dụng.
- Không chạm trổ được các chi tiết cầu kỳ như gỗ tự nhiên…
Ứng dụng của gỗ công nghiệp MDF:
Sử dụng gỗ công nghiệp MDF là giải pháp tuyệt vời cho đồ nội thất trong nhà và ngoài trời. Ví dụ như tấm tường, đồ nội thất, vách ngăn văn phòng, và cửa ra vào. Do tính ổn định và mật độ mịn nên sử dụng làm sàn gỗ rất tốt.
Hiện nay gỗ công nghiệp được ứng dụng trong hầu hết các thiết kế nội thất. Bởi tính thân thiện với môi trường (không phải tàn phá những cánh rừng để lấy gỗ) và giá thành hợp lý. Đặc biệt gỗ công nghiệp không gây hại cho sức khỏe người sử dụng. Vì MFC, MDF hay HDF đều không sử dụng keo chứa Formandehit- một chất sẽ bị cay mắt và mũi khi tiếp xúc.
Các loại gỗ vụn, nhánh cây được cho vào máy nghiền thành các sợi gỗ nhỏ Cellulose. Các sợi gỗ Cellulose được đưa qua bồn rửa trôi các tạp chất, khoáng chất nhựa…
Sau đó, chúng được đưa vào máy trộn gồm có: keo đặc chủng, bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ và bột độn vô cơ để ép ra thành các tấm ván với độ dày khác nhau như 3ly, 6ly, 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Mỗi tấm ván có kích: 1220mm x 2440mm.
Quy trình sản xuất
Hiện nay quy trình sản xuất MDF có 2 dạng: Quy trình khô và quy trình ướt, mỗi dạng có những ưu nhược điểm riêng và tùy vào việc đầu tư máy móc, công nghệ mà các nhà sản xuất lựa chọn một quy trình hợp lý nhất.
- Quy trình sản xuất MDF khô: Keo và phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn và sấy sơ bộ. Bột sợi đã áo keo sẽ được trải ra bằng máy rải cào thành 2-3 tầng tùy theo khổ, cỡ dày của ván. Tiếp theo chúng được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép thực hiện ép nhiều lần. Lần 1 ép sơ bộ cho lớp trên, lớp thứ 2 , lớp thứ 3. Lần ép 2 là ép tiếp cả ba lớp lại. Chế độ nhiệt được thiết lập để bốc hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ. Sau khi ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám, phân loại.
- Quy trình sản xuất MDF ướt: Bột gỗ được phun nước làm ướt, kết vón thành dạng vẩy (Mat Formation). Chúng được cào rải ngay sau đó và được đưa lên mâm ép để Ép nhiệt một lần tạo độ dày sơ bộ. Tấm ván MDF được đưa vào cán hơi ở nhiệt độ cao để nén chặt hai mặt và làm khô.
-
Gỗ Plywood
Gỗ Plywood hay còn gọi là ván ép được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Gỗ này có khả năng chiu lực tốt hơn MDF và MFC. Dòng gỗ này thường đi cùng với veneer để tạo vẻ đẹp rồi sơn phủ PU lên để bảo vệ bề mặt chống trầy xước và chống ẩm.

-
Gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh hay còn gọi là ván ghép thanh được sản xuất từ nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại. Gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và phủ sơn trang trí.
Độ bền chắc không thua kém một tấm ván hay đố gỗ đặc cưa ra từ trong cây tự nhiên. Khi trên bề mặt ván ghép được dán lớp veneer thì diện mạo cũng như chất lượng của nó tương đương tấm gỗ đặc. Từ đó, việc ứng dụng nó đa dạng hơn để đóng đồ gỗ nội thất cũng như trang trí trong xây dựng. Ngoài ra, gỗ ghép thanh dán veneer rẻ hơn gỗ đặc tự nhiên khoảng 20 – 30%. Dù ghép từ gỗ tạp vụn nhưng đã qua tẩm sấy chuẩn mực nên không bị cong vênh, mối mọt trong quá trình sử dụng.
Với chi phi rẻ nên gỗ ghép thanh thường được sử dụng làm nội thất cho các quán cafe nhỏ. Gỗ ghép thanh được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất đồ gỗ nội thất, đồ mộc, trang trí nội thất.
-
Ván gỗ nhựa
Ván gỗ nhựa là vật liệu mới. Tấm gỗ nhựa – tên kỹ thuật thường gọi là WPC. Đây là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ và nhựa (có thể sử dụng nhựa HDPE, PVC , PP, ABS, PS,…). Ngoài nhựa và bột gỗ, WPC còn có thể chứa một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ.
Ưu điểm
Một lợi thế lớn của gỗ nhựa so với gỗ là nó dễ dàng uốn, và cố định để tạo thành các đường cong lớn. Do sự kết hợp trong quá trình sản xuất, gỗ nhựa vừa có tính chất như gỗ: có thể gia công bằng các công cụ mộc truyền thống.
Đồng thời, gỗ nhựa vừa có tính chất như nhựa. Có khả năng chống ẩm mốc, chống mối mọt và chống mục nát tốt. Mặc dù độ cứng chắc không bằng gỗ thường, và có thể hơi biến dạng trong môi trường cực nóng.
Ưu điểm chính của những sản phẩm gỗ nhựa là gỗ nhựa có thể thay thế cho gỗ tự nhiên- đặc biệt là ngoại thất ngoài trời, được sản xuất với rất nhiều màu sắc, nhiều màu giống vân gỗ tự nhiên, vân đá…có thể sơn phủ PU, 2K… lên bề mặt bình thường như gỗ.
Ứng dụng:
Hiện nay, ván gỗ nhựa thường được sử dụng để làm vật liệu trong thiết kế đồ gỗ nội thất như tủ bếp hoặc các khu vực ẩm ướt khác như nhà vệ sinh, các phòng kho… Do giá thành cao so với MFC và MDF nên gỗ nhựa chưa được sử dụng rộng rãi trong nội thất. Với khả năng chống ẩm mốc tuyệt đối thì việc sử dụng gỗ nhựa sẽ đem lại cho quý khách các sản phẩm nội thất bền đẹp với thời gian.
Có thể sử dụng tấm gỗ nhựa sơn màu theo sở thích hoặc sử dụng tấm gỗ nhựa đã được phủ PVC với các màu vân giống vân gỗ tự nhiên. Hay bạn cũng có thể sử dụng gỗ nhựa làm cốt để dán Laminate hoặc Acrylic ra mặt ngoài.
IV. So sánh gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp
-
Gỗ công nghiệp
Ưu điểm
-
Giá thành:
Gia công gỗ công nghiệp thường đơn giản hơn gỗ tự nhiên, chi phí nhân công ít, có thể sản xuất ngay không cần phải qua giai đoạn tẩm sấy, lựa chọn gỗ như gỗ tự nhiên, giá phôi gỗ rẻ hơn, vì vậy gỗ công nghiệp thường rẻ hơn nhiều so với gỗ tự nhiên. Mức chênh lệch giá tùy thuộc từng loại gỗ khác nhau
-
Không cong vênh:
Gỗ công nghiệp có đặc điểm ưu việt là không cong vênh, không co ngót. Có thể làm cánh phẳng và sơn các màu khác nhau, với phong cách nội thất hiện đại, trẻ trung gỗ công nghiệp là sự lựa chọn hàng đầu hiện nay.
-
Thời gian thi công sản xuất nhanh:
Như trên đã đề cập đến thì gỗ công nghiệp thời gian thi công nhanh hơn gỗ tự nhiên, có thể sản xuất hàng loạt vì phôi gỗ thường đã có sẵn, theo dạng tấm nên thợ chỉ việc cắt, ghép, dán, không mất công trong việc xẻ gỗ, bào và gia công bề mặt đánh giấy ráp…
-
Phong cách:
Phong cách hiện đại, trẻ trung, công năng sử dụng cao.

Nhược điểm:
-
Độ bền:
Nếu so sánh về độ bền giữa đồ nội thất làm bằng gỗ công nghiệp thì không được bền bằng gỗ tự nhiên nhưng ngày nay khác với thời xưa đồ nội thất có thể thay đổi hàng năm hoặc một vài năm theo model tùy theo điều kiện kinh tế của từng người, độ bền của gỗ công nghiệp thường hơn 10 năm, nếu được sản xuất tại các cơ sở sản xuất uy tín, chuyên nghiệp, đội ngũ thợ tay nghề cao.
Ngoài ra một điểm quan trọng ảnh hưởng lớn đến độ bền của gỗ công nghiệp là các phụ kiện đi kèm như bản lề cánh tủ, ray trượt ngăn kéo, nếu dùng các phụ kiện chất lượng thấp rất dễ làm hỏng hoặc ảnh hưởng đến chất lượng gỗ do gẫy bản lề, hoặc bung ray trượt.
Đặc tính của gỗ công nghiệp là hút nước nên sơn bề mặt gỗ phải được đảm bảo, sơn từ 4 lớp đến 7 lớp để tránh thấm nước vào cốt gỗ, nếu sơn không đảm bảo khi gặp nước gỗ sẽ bị bung liên kết keo trong gỗ làm tấm gỗ công nghiệp trở nên rời ra và không còn sử dụng được , nên khi sử dụng đồ gỗ công nghiệp quan trọng nhất là sơn phải đảm bảo nhưng tuy sơn đảm bảo rồi thì vẫn phải tránh nước nếu không tuổi thọ của đồ nội thất sẽ ngắn .
-
Họa tiết, đường soi:
Do đặc điểm cơ lý của gỗ công nghiệp và sự liên kết của gỗ do đó mà ta không thể sản xuất được chi tiết mỹ thuật như gỗ tự nhiên (đường soi, họa tiết, hoa văn…).
Tuổi thọ của đồ nội thất gỗ công nghiệp nếu thi công tốt sẽ được trên dưới 10 năm, so với gỗ tự nhiên thì không bằng nhưng với đồ nội thất ngày nay thì với thời gian đó là đủ để chúng ta có thể thay đồ nội thất khác, với thời gian sử dụng trên 10 năm thì cũng đã khấu hao hết rồi. Vì vậy sự lựa chọn ở đây chủ yếu theo phong cách, nhu cầu là chính, người thích phong cách cổ điển, ấm cúng thì chọn gỗ tự nhiên, còn nếu thích phong cách hiện đại, trẻ trung, có thể chọn gỗ công nghiệp để làm đồ nội thất.
2. Gỗ tự nhiên
Ưu điểm
-
Bền theo thời gian:
Vật liệu gỗ tự nhiên thường có độ bền cao, một số loại gỗ thuộc dạng quý hiếm. Có thể kể đến như gỗ óc chó, gỗ Pơ mu, Giáng Hương, gỗ Cẩm lai, Gụ, Trắc …còn gia tăng giá trị gỗ theo thời gian sử dụng.
-
Đẹp:
Gỗ tự nhiên mang vẻ đẹp của tự nhiên, những hình vân gỗ là nét đặc trưng của mỗi loại gỗ. Không có hai loại gỗ có vân giống nhau, cho nên từ xưa những người am hiểu về gỗ có thể nhìn vân gỗ để nhận diện loại gỗ, giống như vân tay của con người vậy . Tuỳ vào sở thích của mỗi người mà chọn loại vân gỗ, màu sắc sơn phù hợp . Thông thường người ta thường sơn màu cánh gián, màu nâu vàng nhạt đậm tùy sở thích mỗi người, hoặc cũng có thể giữ màu tự nhiên của gỗ…
-
Chịu nước tốt :
Ưu điểm nổi bật của gỗ tự nhiên là có độ bên cao khi tiếp xúc với nước. Tất nhiên phải được tẩm sấy, sơn bả kỹ không hở mộng.
-
Chắc chắn:
Như đã nói ở trên thì sự chắc chắn của gỗ tự nhiên rất cao cho dù bạn chọn loại gỗ gì đi chăng nữa, so với gỗ công nghiệp thì gỗ tự nhiên chắc chắn hơn.
-
Thẩm mỹ , họa tiết :
Gỗ tự nhiên có nhiều kích thước khác nhau tạo nên sự phong phú. Với gỗ tự nhiên thì người thợ có thể chế tạo ra những họa tiết, kết cấu mang tính mỹ thuật. Điều này thường không làm được ở gỗ công nghiệp vì gỗ công nghiệp được sản xuât theo tấm có độ dày cố định và giới hạn, mà không thể ghép những tấm gỗ vào với nhau được như gỗ tự nhiên.
-
Phong cách:
Cổ điển, ấm cúng, sang trọng. Sử dụng làm các sản phẩm nội thất gia đình bao gồm Sofa gỗ, kệ tivi gỗ, bàn trà gỗ, …
Nhược điểm:
-
Giá thành cao :
Gỗ tự nhiên ngày càng trở nên khan hiếm. Vì thế hiện nay hầu hết gỗ tự nhiên được nhập khẩu. Vì thế mà giá gỗ khá cao và đồng thời chi phí gia công cao. Việc không thể sản xuất hàng loạt như gỗ công nghiệp nên giá thành gỗ tự nhiên luôn cao hơn khá nhiều.
-
Cong vênh, co ngót:
Gỗ tự nhiên dễ bị vênh hoặc co ngót nếu thợ thi công nội thất nếu không có tay nghề cao. Hoặc xử lý lỗi trong quá trình sản xuất thì rất dễ làm ra một sản phẩm không đạt tiêu chuẩn. Những sản phẩm hay bị tình trạng này bao gồm cửa gỗ, cánh tủ … Hầu hết các lỗi để đồ nội thất có tình trạng cong vênh là do người thợ bố trí kích thước không hợp lý. Có thể do ghép mộng không đúng kỹ thuật. Tuy ban đầu có thể không xuất hiện, nhưng sau này trong quá trình sử dụng nó sẽ sảy ra các vấn đề cong vênh không mong muốn.
Trên đây là toàn bộ thông tin về gỗ công nghiệp là gì? Đặc điểm của các loại gỗ công nghiệp và ưu nhược điểm cụ thể. Với những thông tin này có lẽ bạn đã có thể hiểu sự khác nhau giữa gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên. Hy vọng bài viết trên đây là hữu ích đối với bạn. Nếu bạn thật sự vẫn băn khoăn không biết chọn loại gỗ nào để thi công nội thất cho nhà mình? Bạn vui lòng liên hệ ngay 0352 59 59 68 để được tư vấn chi tiết và lựa chọn loại gỗ cho phù hợp. Cảm ơn quý khách đã quan tâm theo dõi.