Gỗ nhóm 3 gồm các loại gỗ nào và đặc điểm gỗ nhóm 3 là gì?

Những thông tin về gỗ nhóm 3 gồm các loại gỗ nào, cùng những đặc điểm chi tiết của loại gỗ nhóm 3 sẽ được NOVAGO chia sẻ chi tiết trong nội dung bài viết sau đây, mời bạn đọc cùng tham khảo!

1. Định nghĩa gỗ nhóm 3 theo Bộ Lâm Nghiệp

Định nghĩa gỗ nhóm 3 theo Bộ Lâm Nghiệp
Định nghĩa gỗ nhóm 3 theo Bộ Lâm Nghiệp

Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977 quy định gỗ tự nhiên tại Việt Nam được chia thành 8 nhóm chính.

Trong đó, nhóm gỗ 3 gồm 24 loại cây, là nhóm gỗ có đặc điểm gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, có độ bền cao và được xếp chung với các cây gỗ quý khác nhau theo bảng phân loại dưới đây.

2. Bảng tổng hợp các loại gỗ tự nhiên nhóm 3 hiện hành

Theo bảng phân loại nhóm gỗ Việt Nam, nhóm III gồm các loại gỗ tự nhiên sau:

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng lăng nước Lagerstroemia flos-reginae Retz
2 Bằng lăng tía Lagerstroemia loudoni Taijm
3 Bình linh Vitex pubescens Vahl
4 Cà chắc Shorea Obtusa Wall Chò núi, Cà chít
5 Cà ổi Castanopsis indica A.DC. Dẻ gai
6 Chai Shorea vulgaris Pierre Chò núi, Cà chắc
7 Chò chỉ Parashorea stellata Kury. Chò đen
8 Chò chai Shorea thorelii Pierre Chai
9 Chua khét Chukrasia sp
10 Chự Litsea longipes Meissn Dự, Kháo xanh
11 Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz Chiêu liêu hồng, kha tử, xàng, tiếu
12 Dâu vàng
13 Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
14 Lát khét chukrasia sp
15 Làu táu Vatica dyeri King Táu trắng
16 Loại thụ Pterocarpus sp Giáng hương
17 Re mít Actinodaphne sinensis Benth Bời lời lá thuôn
18 Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Bằng lăng lông
19 Vên vên Anisoptera cochinchinensis Pierre
20 Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
21 Tếch Tectona grandis Linn Giá tỵ
22 Trường mật Paviesia annamensis
23 Trường chua Nephelium chryseum Chôm Chôm
24 Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Vên Vên nghệ, Dên Dên

3. Gỗ nhóm 3 có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?

– Gỗ tự nhiên nhóm 3 là những loại gỗ có đặc điểm khá nhẹ và mềm nhưng khả năng chịu lực và sức dẻo dai của gỗ vô cùng tốt nên được ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày.

– Hiện nay, gỗ nhóm 3 hay còn gọi là gỗ loại thụ được chọn để làm trần, sàn nhà, vách trang trí… tại nhà dân bởi khả năng chịu lực cao, nhẹ dễ thi công. Và đặc điểm của mỗi giống cây thì lại khác nhau vì vậy, nếu như bạn muốn dùng loại cây nào để ứng dụng thì hãy tìm hiểu chi tiết từng loại.

Gỗ tự nhiên nhóm 3 là những loại gỗ có đặc điểm khá nhẹ và mềm
Gỗ tự nhiên nhóm 3 là những loại gỗ có đặc điểm khá nhẹ và mềm

4. Gỗ nhóm 3 có những ưu điểm nổi bật gì?

Một vài ưu điểm của dòng gỗ nhóm 3 như sau:

  • Chúng có đường vân rất đẹp, màu sắc tươi sáng sang trọng
  • Gỗ có tính liên kết chắc chắn, dẻo dai, chịu lực ok
  • Tính chất gỗ dễ gia công chạm trổ nên có thể chế tác nhiều loại đồ gỗ với phong cách khác nhau như tân cổ điển, cổ điển…
  • Vẻ đẹp mộc mạc, gần gũi và ấm áp, phong thủy tốt
  • Giá gỗ nhóm 3 vừa phải, phù hợp chứ không quá đắt

5. Nhược điểm của gỗ nhóm 3 là gì?

Gỗ nhóm 3 cần được xử lý tẩm sấy kỹ càng và đúng quy trình vì nếu không gỗ dễ cong vênh, co ngót sau 1 thời gian dài sử dụng.

Dòng gỗ này dễ bị giãn nở khi thời tiết thay đổi, tuy nhiên tìm tới những đơn vị uy tín để gia công thì cũng không quá đáng lo.

6. Một vài ứng dụng nổi bật của các loại gỗ nhóm 3

Gỗ nhóm 3 nặng nhưng nhẹ và mềm hơn gỗ nhóm 1, nhóm 2 nhưng nhìn chung vẫn thuộc nhóm gỗ tốt và có độ bền cao. Giá thành của nhóm này cũng vừa phải nên hoàn toàn có thể ứng dụng vào làm nội thất cho gia đình.

Gỗ nhóm 3 nặng nhưng nhẹ và mềm hơn gỗ nhóm 1, nhóm 2
Gỗ nhóm 3 nặng nhưng nhẹ và mềm hơn gỗ nhóm 1, nhóm 2

Theo khảo sát gỗ nhóm 3 được ứng dụng nhiều làm sàn nhà, vách trang trí, ghế sofa, ốp… Ngoài ra, những ứng dụng riêng của từng loại gỗ như sau:

– Gỗ Bằng lăng nước đóng các đồ nội thất như giường ngủ, tủ áo, bàn ghế, điêu khắc mỹ nghệ, đóng thuyền…

– Gỗ Cà chắc còn có các tên gọi khác như Cà Chít, Chò núi hay Cẩm liên vàng… làm sàn gỗ, cửa và khuôn cửa, đóng tủ bếp…

– Gỗ Chò chỉ có mùi thơm dịu nhẹ, dễ uốn cong khi gia công…được dùng nhiều làm ván sàn, tay vịn và ốp bậc cầu thang, đóng các loại bàn ghế và đồ nội thất gia đình hay văn phòng…

– Gỗ Săng lẻ có mùi thơm nhẹ và khá bền, thớ mịn, hơi cứng và nặng… đóng bàn ghế nội thất, các đồ mỹ nghệ. Vỏ và thân cây Săng lẻ còn có thể làm thuốc chữa bỏng, lỵ, có tác dụng kháng khuẩn tốt và nhanh liền sẹo,…

– Gỗ Sao đen là loại gỗ có giá bình dân, được dùng chủ yếu để đóng các đồ bàn ghế nội thất bình dân.

– Gỗ Tếch có màu sắc gỗ khá đẹp mắt, đường vân sắc nét ấn tượng, mềm và dễ chế biến, chống mối mọt tốt… Ở Việt Nam gỗ Tếch khá thông dụng và có giá trị kinh tế cao. Có thể dùng để đóng các đồ nội thất giá bình dân, làm sàn gỗ, đóng thuyền, làm báng súng…

– Gỗ Vên vên vàng thường dùng làm gỗ xây dựng, đóng đồ nội thất gia đình, bóc gỗ ván lạng, đóng tàu thuyền đi biển…

Kết luận:

Như vậy, NOVAGO đã gửi tới bạn thông tin chi tiết về loại gỗ nhóm 3 cũng như đặc điểm và ứng dụng nổi bật của chúng trong đời sống hàng ngày. Đây là dòng gỗ bình dân, giá rẻ và phổ thông nếu như bạn muốn làm nội thất cao cấp có thể sử dụng loại gỗ nhóm 1 – 2. Hãy liên hệ với chuyên gia nội thất NOVAGO để được tư vấn nhé.

Bài viết liên quan
DMCA.com Protection Status